Công khai tài chính năm 2025
MẪU 1 |
UBND HUYỆN KHOÁI CHÂU TRƯỜNG THCS ĐẠI HƯNG
Số: 12/TB-THCSĐH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Chí Minh, ngày 20 tháng 01 năm 2025 |
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về cơ sở giáo dục và thu chi tài chính
Năm học 2024 - 2025
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 3 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với co sở giáo dục đào dạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Trường THCS Đại Hưng công khai thông tin về cơ sở giáo dục và thu chi tài chính năm 2024, nội dung cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục: Trường THCS Đại Hưng.
2. Địa chỉ:
- Thôn 1, xã Chí Minh, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
- Điện thoại: 0988919031
- Website: https://thcsdaihungkc.edu.vn
3. Loại hình: Trường THCS công lập.
Cơ quan quản lý trực tiếp: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Khoái Châu.
4. Sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu
- Sứ mệnh: Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện, tích cực, có nền nếp, kỷ cương, đạt chất lượng giáo dục cao để mỗi giáo viên và học sinh đều có cơ hội phát triển phẩm chất, năng lực sáng tạo và thích ứng nhanh trong quá trình hòa nhập vào cuộc sống.
- Tầm nhìn: Trở thành trường có chất lượng cao, đào tạo những lớp học sinh phát triển toàn diện, có kỹ năng sống, phẩm chất, năng lực sáng tạo, có ý chí vươn lên.
- Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường
+ Đoàn kết, hợp tác.
+ Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm.
+ Chất lượng, hiệu quả.
+ Năng động, sáng tạo, đổi mới và thích ứng.
- Mục tiêu chung: Trường THCS Đại Hưng từng bước hướng tới nền giáo dục hiện đại, với những cách thức giáo dục mới giúp học sinh phát huy hết những năng lực tiềm ẩn của chính mình và trở thành ngôi trường tiên phong trong việc nâng cao chất lượng giáo dục của huyện, của tỉnh.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục
Trường THCS Đại Hưng được thành lập năm 1960 với tên gọi là trường Cấp II Đại Hưng. Đến năm 1977 trường được sát nhập với trường cấp I Đại Hưng thành trường PTCS Đại Hưng và đến năm 1990 thì lại tách ra thành trường THCS Đại Hưng. Sau 23 năm tái lập xây dựng và trưởng thành, nhà trường từng bước phát triển, góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của xã Đại Hưng nói riêng, huyện Khoái Châu nói chung.
Xã Chí Minh là xã thuần nông với tổng diện tích tự nhiên là 800.9 ha, có 4250 hộ với 14200 nhân khẩu, xã có 7 thôn và 5 nhà trường: 1 Trường THCS, 1 Trường Tiểu học, 1 Trường TH&THCS; 2 Trường Mầm Non.
Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp ngoài ra còn một số nghề phụ.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030 nhằm xác định rõ phương hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng giáo dục và hoạt động của toàn thể cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Việc xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông; cùng với các trường THCS trong toàn huyện, góp phần xây dựng ngành giáo dục huyện nhà, góp vào công tác phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các khu vực và thế giới;
6. Thông tin người đại diện pháp luật, lãnh đạo nhà trường.
Người đại diện pháp luật: Nguyễn Ngọc Hệ,
Chức vụ: Hiệu trưởng.
Địa chỉ nơi làm việc: Thôn 1, xã Chí Minh, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
Số điện thoại HT: 0988919031,
Gmail: thcsdaihung@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy
a) Quyết định thành lập trường
Trường THCS Đại Hưng được tái thành lập theo Quyết định số 29/QĐ-UB ngày 01 tháng 7 năm 1994 của UBND huyện Châu Giang (nay là UBND huyện Khoái Châu). Quyết định tách ra từ trường PTCS cấp 2 Đại Hưng thành 2 trường PTCS cấp 2 Đại Hưng và PTCS cấp 2 Chí Tân (Gồm 2 trường Đại Hưng-Chí Tân)
b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường
Quyết định số 3020/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND huyện Khoái Châu Về việc công nhận Hội đồng trường Trường THCS Đại Hưng nhiệm kỳ 2021–2025.
Danh sách Hội đồng trường THCS Đại Hưng:
(Thời điểm tháng 01 năm 2025)
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Ghi chú |
1 |
Ông Nguyễn Ngọc Hệ |
Bí thư CB, Hiệu trưởng |
|
2 |
Bà Nguyễn Hải Ninh |
Phó Hiệu trưởng |
Mới kiện toàn |
3 |
Bà Đỗ Thị Thuỳ |
Chủ Tịch Công Đoàn |
Mới kiện toàn |
4 |
Ông Bùi Thanh Liêm |
Tổ trưởng tổ KHTN |
|
5 |
Bà Đào Thị Luyến |
Tổ trưởng tổ KHXH |
|
6 |
Bà Phạm Thị Huế |
Tổng Phụ trách Đội |
|
7 |
Nguyễn Thị Thanh Bình |
Bí thư Chi Đoàn trường |
|
8 |
Bà Tô Thanh Bình |
Cán bộ TB-TV, Thư ký HĐ |
|
9 |
Bà Đào Thị Chính |
Văn thư -Thủ Quỹ |
|
10 |
Bà Lê Thị Dược |
Kế toán |
|
11 |
Bà Đỗ Thị Thuỷ |
Cán bộ VH-UBND xã |
Mới kiện toàn |
12 |
Bà Nguyễn Thị Lan |
Hội trưởng hội PHHS |
Mới kiện toàn |
13 |
Em Nguyễn Tỷ Phú |
HS lớp 8D. |
Mới kiện toàn |
c) Quyết định điều động, bổ nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:
Quyết định số 4951/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 của UBND huyện Khoái Châu về việc bổ nhiệm lại cán bộ quản lý trường THCS Đại Hưng đối với ông Nguyễn Ngọc Hệ giữ chức vụ Hiệu trưởng trường THCS Đại Hưng, thời hạn 5 năm kể từ ngày 01/8/2020 đến ngày 31/7/2025.
Quyết định số 5166/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của UBND huyện Khoái Châu về việc điều động và bổ nhiệm cán bộ quản lý trường học đối với bà Nguyễn Hải Ninh GV trường THCS Thuần Hưng đến nhận công tác tại trường THCS Đại Hưng và giữ chức vụ Phó Hiệu trưởng trường THCS Đại Hưng, thời hạn 5 năm kể từ ngày 20/8/2022 đến ngày 19/8/2027.
d) Quy chế tổ chức và hoạt động
* Cơ chế hoạt động của trường THCS Đại Hưng
Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động với giáo viên, nhân viên sau khi có phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước
Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh;
Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
* Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
Trường THCS Đại Hưng là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Phòng GD&ĐT huyện Khoái Châu, UBND huyện Khoái Châu.
Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về GD, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo chương trình GDPT do Bộ GD&ĐT ban hành. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong các hoạt động giáo dục
- Tuyển sinh, tiếp nhận và quản lý học sinh theo quy định của Bộ GD&Đ
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội.
- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng giáo dục, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt động giáo dục; bảo đảm việc tham gia của học sinh, gia đình và xã hội trong quản lý các hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy của nhà trường
- 01 Hội đồng trường với 13 thành viên
- 01 Hiệu trưởng
- 01 Hội đồng thi đua khen thưởng.
- Hội đồng kỷ luật (thành lập khi xử lý kỷ luật theo Điều lệ).
-Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có: 01 chi bộ gồm 21 đảng viên.
- Tổ chức Công đoàn có 24 công đoàn viên.
- Tổ chức Đoàn đội: có 14 lớp và 14 chi đội.
- Ban đại diện CMHS (Hội PHHS trường)
- Các tổ chuyên môn: 02 tổ chuyên môn.
e) Các văn bản khác của cơ sở giáo dục
Kế hoạch Chiến lược phát triển của nhà trường các giai đoạn; quy chế dân chủ ở cơ sở; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ.
III. CÔNG KHAI THU, CHI TÀI CHÍNH
1. Kết quả quyết toán ngân sách Nhà nước cấp năm 2024
T T |
Nội dung |
Tổng kinh phí được nhà nước cấp |
Tổng kinh phí phải tiết kiệm |
Tổng kinh phí được sử dụng chi |
Tổng kinh phí đã sử dụng chi |
Ghi chú |
I |
Tổng ngân sách được cấp |
5.681.352.786 |
17.500.000 |
5.663.852.786 |
5.663.762.786 |
|
II |
Nội dung ngân sách cấp |
5.681.352.786 |
17.500.000 |
5.663.852.786 |
5.663.762.786 |
|
1 |
Chi hoạt động thường xuyên |
5.448.062.786 |
17.500.000 |
5.430.562.786 |
5.430.562.786 |
|
|
- Chi lương và các khoản phụ cấp theo lương của CBGVNV. |
4.682.659.432 |
17.500.000 |
4.665.159.432 |
4.665.159.432 |
|
|
- Chi hoạt động chuyên môn. |
233.744.000 |
|
233.744.000 |
233.744.000 |
|
|
- Chi mua hàng hóa dịch vụ. |
205.954.004 |
|
205.954.004 |
205.954.004 |
|
|
- Chi khác |
98.132.999 |
|
98.132.999 |
98.132.999 |
|
|
- Chi mua sắm sửa chữa |
227.572.351 |
|
227.572.351 |
227.572.351 |
|
2 |
Chi hoạt động không thường xuyên |
233.290.000 |
|
233.290.000 |
233.200.000 |
|
|
- Chi cấp bù học phí |
4.290.000 |
|
4.290.000 |
4.290.000 |
|
|
- Chi mua hàng hóa vật tư phục vụ cho C. môn |
145.740.000 |
|
145.740.000 |
145.740.000 |
|
|
- Chi Bảo trì phần mềm công nghệ thông tin. |
29.000.000 |
|
29.000.000 |
29.000.000 |
|
|
- Chi cải tạo, sửa chữa nhỏ cơ sở vật chất của nhà trường |
0 |
|
0 |
0 |
|
|
- Chi mua sắm tăng cường trang thiết bị cho nhà trường |
54.260.000 |
|
54.260.000 |
54.170.000 |
|
|
- Chi khác |
|
|
|
|
|
2. Dự toán ngân sách Nhà nước cấp năm 2025
T T |
Nội dung |
Tổng dự toán ngân sách nhà nước cấp |
Tổng kinh phí phải tiết kiệm |
Tổng kinh phí được sử dụng |
Ghi chú |
I |
Tổng ngân sách nhà nước cấp |
6.742.542.315 |
|
6.742.542.315 |
|
II |
Nội dung dự toán ngân sách nhà nước cấp |
6.742.542.315 |
|
6.742.542.315 |
|
1 |
Chi hoạt động thường xuyên |
5.751.597.915 |
|
5.751.597.915 |
|
2 |
Chi hoạt động không thường xuyên |
990.944.400 |
|
990.944.400 |
|
3. Kết quả quyết toán các khoản đóng góp từ học sinh và số tiền được viện trợ, tài trợ, được biếu, được tặng, được ủng hộ cuối kỳ I năm học 2024 – 2025.
T T |
Danh mục quyết toán |
Dư đầu kỳ |
Tổng kinh phí thu được |
Tổng kinh phí phải nộp đi |
Tổng kinh phí được để lại chi |
Tổng kinh phí đã chi |
Kinh phí còn lại chuyển HK sau |
1 |
Tiền nước uống |
31.900 |
34.650.000 |
|
34.650.000 |
14.938.000 |
19.743.900 |
2 |
Tiền vệ sinh |
0 |
19.800.000 |
|
19.800.000 |
7.200.000 |
12.600.000 0 |
3 |
Tiền CTĐ |
4.594.800 |
6.600.000 |
|
6.600.000 |
6.380.000 |
4.814.800 |
4 |
Tiền trông xe |
1.877.600 |
21.105.000 |
|
21.105.000 |
7.200.000 |
15.782.000 |
5 |
Tiền học phí K1 |
50.184.000 |
94.600.000 |
|
94.600.000 |
20.935.400 |
128.138.660 |
6 |
Tiền BHYT |
|
234.776.800 |
234.776.800 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Tiền BHBV |
|
104.600.000 |
104.600.000 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Tiền dạy thêm |
7.573.000 |
380.880.000 |
|
380.880.000 |
342.792.000 |
45.661.000 |
4. Dự toán các khoản đóng góp từ học sinh và số tiền được viện trợ, tài trợ, được biếu, được tặng, được ủng hộ kỳ II năm học 2024 - 2025
* Các khoản tiền đóng góp từ học sinh
TT |
Danh mục thu |
Số học sinh |
Định mức thu (1HS/1 tháng) |
Tổng kinh phí dự toán thu được |
Tổng kinh phí thực tế thu được |
Tổng kinh phí phải nộp đi |
Tổng kinh phí được để lại chi |
2 |
Tiền học phí kỳ 2 |
|
44.000đ/1 tháng |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
* Số tiền được viện trợ, tài trợ, được biếu, tặng, ủng hộ
Danh mục |
Số tiền |
Ghi chú |
Số tiền được viện trợ, tài trợ, được biếu, tặng, ủng hộ |
0 |
|
5. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở
- Công khai dự toán ngân sách nhà nước cấp.
- Công khai quyết toán tài chính hằng quý, hàng năm.
- Công khai các khoản thu theo phê duyệt của PGD.
- Công khai Quy chế chi tiêu nội bộ.
Nơi nhận:
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Hệ |